CaCO3
P.t.l:100,1
Calci carbonat phải chứa từ
98,5 đến 100,5% CaCO3, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
Bột mịn trắng, không mùi.
Thực tế không tan trong
nước, ethanol 96% và ether. Tan trong các dung dịch acid loãng
kèm theo sủi bọt khí carbon dioxyd.
A. Thêm 5 ml acid acetic loãng (TT) vào 0,1 g chế phẩm, phải
có sủi bọt khí carbon dioxyd. Khí thoát ra được
dẫn vào dung dịch calci hydroxyd (TT) sẽ xuất
hiện kết tủa trắng, tủa này tan trong dung dịch acid hydrocloric 7 M (TT)
quá thừa.
B. Để yên dung dịch trên cho
đến khi sủi hết bọt, thêm 2 - 3 giọt dung dịch amoni oxalat 4% (TT), phải xuất hiện tủa
trắng, tủa này không tan trong dung
dịch acid acetic 6 M (TT)
tan trong dung dịch acid hydrocloric loãng (TT).
Chất
không tan trong acid acetic
Không được quá 0,2%.
Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong 80
ml dung dịch acid acetic 2 M (TT), sau khi sủi
hết bọt, đun sôi dung dịch trong 2 phút. Để
nguội và pha loãng thành 100 ml bằng dung dịch acid acetic 2
M (TT), lọc qua phễu thuỷ tinh xốp, giữ
lại dịch lọc (dung dịch S) để
tiến hành các thử nghiệm sau. Rửa cắn trên
phễu 4 lần, mỗi lần với 5 ml nước nóng và sấy ở 100 – 105 °C trong 1 giờ, khối
lượng cắn còn lại không được nhiều
hơn 10 mg.
Không được quá 0,033%
(Phụ lục 9.4.5).
Lấy 3 ml dung dịch S, pha loãng bằng
nước thành 15 ml và
tiến hành thử.
Không được quá 0,25% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 1,2 ml dung dịch S, pha loãng bằng nước thành 15 ml và
tiến hành thử.
Không
được quá 4 phần triệu. (Phụ lục 9.4.2).
Lấy
5,0 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương
pháp A.
Thêm 10 ml dung dịch calci sulfat
(TT) vào 10 ml dung dịch S. Sau 15 phút dung dịch thử
không được đục hơn một hỗn
hợp gồm 10 ml dung dịch S và 10 ml nước.
Sắt
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.13).
Hoà tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid
hydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng nước để tiến
hành thử.
Không được quá 1,5%.
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 12
ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), đun
sôi trong 2 phút và thêm 20 ml nước,
1 g amoni clorid (TT) và 0,1 ml dung dịch
đỏ methyl (TT). Thêm từng giọt dung dịch amoniac 10%
(TT) cho đến khi dung dịch chuyển màu và sau đó
thêm tiếp 2,0 ml dung dịch
amoniac 10% (TT). Đun
đến sôi và thêm 50 ml dung
dịch amoni oxalat 4% (TT)
nóng. Để yên 4 giờ, sau đó pha loãng thành 100 ml bằng
nước và lọc. Thêm 0,25 ml acid sulfuric đậm đặc
(TT) vào 50 ml dịch lọc và đun cách thuỷ cho
đến khô. Nung cắn đến khối lượng
không đổi ở 600 oC. Lượng cắn thu được
không được nhiều hơn 7,5 mg.
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy
12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp
1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 2,0%. (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 200 ± 10 °C).
Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp
gồm 3 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 20 ml nước. Đun sôi 2 phút,
để nguội và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Tiến hành
chuẩn độ theo phương pháp định lượng
calci bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương
đương với 10,01 mg CaCO3.
Đựng trong chai lọ nút kín, ở nơi khô ráo.
Với acid.
Loại thuốc
Kháng acid, bổ sung chất điện giải.
Viên nén calci carbonat và vitamin D, viên nhai calci carbonat.